Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
112872

tổng kết xây dựng nông thôn mới

Ngày 17/04/2018 10:22:55

BCĐ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ THẠCH ĐỒNG

Số: /BC-BCĐ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Thạch Đồng, ngày tháng năm 2015

BÁO CÁO

BÁO CÁO TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011-2015;

PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤGIAI ĐOẠN 2016-2020

XÃ THẠCH ĐỒNG, HUYỆN THẠCH THÀNH, TỈNH THANH HÓA

Phần thứ nhất

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

GIAI ĐOẠN 2011-2015

I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI

1. Công tác tuyên truyền, vận động

a) Đánh giá tình hình triển khai, kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức cho cán bộ, người dân để phát huy vai trò chủ thể trong quá trình triển khai thực hiện chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.

b) Kết quả triển khai thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”; cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới” ...

c) Đánh giá hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động đối với việc triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.

2. Thành lập, kiện toàn bộ máy chỉ đạo thực hiện Chương trình

a) Mô hình tổ chức bộ máy chỉ đạo Chương trình từ cấp xã đến thôn:

- Thời gian thành lập; phân công nhiệm vụ; tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả chỉ đạo của các ngành, các cấp…

- Những thay đổi trong 5 năm qua (nếu có) và đánh giá hiệu quả của các mô hình tổ chức, chỉ đạo, quản lý điều hành.

b) Kết quả kiện toàn bộ máy giúp việc cho Ban chỉ đạo theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1996/QĐ-TTg ngày 04/11/2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của cán bộ phụ trách NTM cấp xã.

3. Thực hiện cơ chế chính sách của cấp trên và ban hành các cơ chế chính sách, văn bản hướng dẫn thực hiện

a) Đánh giá việc ban hành các văn bản để hướng dẫn, cụ thể hóa các quy định của tỉnh, của huyện.

b) Kết quả ban hành các cơ chế, chính sách đặc thù của địa phương, trong đó tập trung vào một số nội dung trọng tâm:

- Cơ chế lồng ghép các chương trình, dự án trên địa bàn;

- Cơ chế giao quyền chủ động cho người dân và cộng đồng trong thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã;

- Cơ chế hỗ trợ mô hình phát triển sản xuất, hỗ trọ đầu tư xây dựng đường giao thông; thu gom, xử lý rác thải, chất thải; chính sách hỗ trợ lãi vay tín dụng phục vụ phát triển sản xuất…

- Cơ chế chính sách để huy động, quản lý, sử dụng nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước, nhất là huy động từ người dân.

- Chính sách ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.

- Chính sách khuyến khích và hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp và đầu tư sản xuất công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn nông thôn.

- Chính sách liên kết hợp tác đa dạng giữa hộ nông dân với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác.

c) Đánh giá hiệu quả các cơ chế chính sách đã ban hành, đề xuất những nội dung chính sách mới để thúc đẩy thực hiện Chương trình trong giai đoạn tới.

(Số liệu cụ thể theo Mẫu biểu số 01 gửi kèm)

4. Tổ chức đào tạo, tập huấn cán bộ thực hiện Chương trình

a) Kết quả về xây dựng tài liệu và tổ chức đào tạo, tập huấn hoặc tham dự các lớp đào tạo, tập huấn cho cán bộ thực hiện Chương trình.

b) Đánh giá hiệu quả công tác đào tạo, tập huấn; những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện và kiến nghị giải pháp thực hiện trong giai đoạn tới.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN

1. Công tác lập quy hoạch, đề án xây dựng NTM

a) Lập quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng NTM:

- Kết quả chung về triển khai xây dựng quy hoạch (chung và chi tiết), công bố và cắm mốc quy hoạch.

- Kết quả rà soát bổ sung các quy hoạch gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp và chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn.

- Đánh giá chung về kết quả thực hiện: chất lượng, tiến độ; thuận lợi và khó khăn.

b) Lập đề án xây dựng NTM:

- Kết quả triển khai công tác xây dựng đề án NTM theo quy định của Trung ương.

- Đánh giá chung về kết quả thực hiện: chất lượng, tiến độ; thuận lợi và khó khăn.

2. Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân

a) Đánh giá chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển sản xuất theo hướng phát triển hàng hóa gắn với liên kết, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, đảm bảo tiêu thụ sản phẩm bền vững nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho người dân nông thôn.

b) Đánh giá kết quả xây dựng, nhân rộng một số mô hình hiệu quả trong 5 năm qua trên địa bàn (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, ngành nghề...)

c) Kết quả thực hiện công tác đào tạo nghề, chuyển giao khoa học kỹ thuật; tỷ lệ lao động trong nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn.

d) Đánh giá kết quả rà soát quy hoạch, xây dựng đề án, dự án phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp và chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn.

e) Những khó khăn, vướng mắc; đề xuất, kiến nghị trong giai đoạn tới.

3. Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu

a) Kết quả chung toàn huyện về xây dựng cơ sở hạ tầng: theo các nhóm tiêu chí, theo nguồn vốn; số liệu cụ thể về kết quả thực hiện các công trình chủ yếu (giao thông, trường học, trạm y tế, nước sạch, các công trình văn hóa, thể thao...)

b) Tổng vốn huy động và vốn đã thực hiện xây dựng cơ sở hạ tầng: phân theo tiêu chí và nguồn vốn.

c) Đánh giá chung về mức độ đạt theo quy định của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, những tiêu chí đạt thấp và nguyên nhân.

4. Về phát triển giáo dục, y tế, văn hoá và bảo vệ môi trường

a) Kết quả chung toàn huyện về thực hiện các nội dung về phát triển giáo dục, y tế, văn hoá và bảo vệ môi trường.

b) Đánh giá chung về mức độ đạt theo quy định của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, những tiêu chí đạt thấp và nguyên nhân.

5. Về xây dựng hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và gìn giữ an ninh, trật tự xã hội

a) Kết quả chung toàn huyện về thực hiện các nội dung về hệ thống tổ chức chính trị xã hội.

b) Đánh giá chung về mức độ đạt theo quy định của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; kiến nghị về những giải pháp thực hiện trong giai đoạn tới.

6. Kết quả huy động, sử dụng nguồn lực.

a) Kết quả huy động các nguồn lực để thực hiện Chương trình, phân theo các nguồn:

- Vốn đầu tư phát triển; vốn sự nghiệp.

- Ngân sách Trung ương; ngân sách tỉnh, huyện, xã; vốn lồng ghép các chương trình, dự án; tín dụng; đầu tư của doanh nghiệp; đóng góp của người dân và Việt Kiều (nếu có). (Số liệu chi tiết theo Mẫu biểu số 02 gửi kèm)

b) Kết quả sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ. (Số liệu chi tiết theo Mẫu biểu số 03 gửi kèm)

c) Kết quả thực hiện vốn cụ thể hàng năm và lũy kế 5 năm, bao gồm vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp; theo nội dung đầu tư hỗ trợ.

(Số liệu chi tiết theo Mẫu biểu số 04 gửi kèm)

d) Đánh giá chung về công tác huy động, quản lý và sử dụng nguồn lực; những thuận lợi, khó khăn; nguyên nhân và kiến nghị đề xuất.

7. Kết quả thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM

Số tiêu chí xã đạt (nêu rõ những tiêu chí đạt và chưa đạt); số tiêu chí cơ bản (thu nhập, việc làm, hộ nghèo, môi trường).

(Số liệu chi tiết theo Mẫu biểu số 05 gửi kèm)

8. Đánh giá về thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Những kết quả nổi bật đã đạt được khi triển khai Chương trình giai đoạn 2011-2015.

2. Những hạn chế, tồn tại chủ yếu và nguyên nhân (nhất là vùng khó khăn, vùng đặc thù).

3. Các bài học kinh nghiệm (cơ chế chính sách, chỉ đạo điều hành, huy động nguồn lực…).

Phần thứ hai

PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ GIAI ĐOẠN 2016-2020

Dự báo những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện chương trình giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn xã và các thôn.

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung.

2. Mục tiêu cụ thể.

- Số thôn đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2020.

- Bình quân tiêu chí/thôn, số thôn đạt từ 11 - 13 tiêu chí, số thôn đạt từ 7 - 10 tiêu chí, số thôn đạt từ 3 - 6 tiêu chí, số xã đạt dưới 03 tiêu chí.

- Chất lượng cuộc sống của cư dân nông thôn: Thu nhập, tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế, môi trường…

- Thời gian hoàn thành xây dựng xã nông thôn mới.

II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Dự kiến những nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung thực hiện trong giai đoạn 2016-2020 để hoàn thành các mục tiêu đã đề ra. Trong đó làm rõ các nhiệm vụ ưu tiên thực hiện ở các vùng đặc thù, địa bàn khó khăn...

2. Đề xuất giải pháp để đẩy nhanh tiến độ, nâng cao hiệu quả triển khai, tổ chức thực hiện Chương trình, trong đó đề xuất cụ thể đối với các vùng đặc thù (các thôn 135, thôn có nhiều đồng bào dân tộc tiểu số...).

III. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Tổng mức vốn.

2. Cơ cấu nguồn lực:

a) Ngân sách Nhà nước: Trực tiếp và lồng ghép; ngân sách các cấp;

b) Vốn đầu tư phát triển; vốn sự nghiệp;

c) Vốn tín dụng;

d) Vốn doanh nghiệp;

đ) Vốn quốc tế;

e) Vốn huy động từ người dân và cộng đồng.

3. Dự kiến kế hoạch vốn theo các nội dung thực hiện (từng năm và 5 năm).

IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:

- Tập trung đề xuất, kiến nghị vào công tác chỉ đạo; tổ chức quản lý, điều hành Chương trình; bố trí cán bộ chuyên trách ở các cấp; phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân; huy động và bố trí nguồn lực; cơ chế chính sách cụ thể đối với từng địa bàn, các văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, của tỉnh và huyện;

- Để xuất khen thưởng những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong phong trào chung sức xây dựng NTM giai đoạn 2011 - 2015.

tổng kết xây dựng nông thôn mới

Đăng lúc: 17/04/2018 10:22:55 (GMT+7)

BCĐ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ THẠCH ĐỒNG

Số: /BC-BCĐ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Thạch Đồng, ngày tháng năm 2015

BÁO CÁO

BÁO CÁO TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011-2015;

PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤGIAI ĐOẠN 2016-2020

XÃ THẠCH ĐỒNG, HUYỆN THẠCH THÀNH, TỈNH THANH HÓA

Phần thứ nhất

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

GIAI ĐOẠN 2011-2015

I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI

1. Công tác tuyên truyền, vận động

a) Đánh giá tình hình triển khai, kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức cho cán bộ, người dân để phát huy vai trò chủ thể trong quá trình triển khai thực hiện chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.

b) Kết quả triển khai thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”; cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới” ...

c) Đánh giá hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động đối với việc triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.

2. Thành lập, kiện toàn bộ máy chỉ đạo thực hiện Chương trình

a) Mô hình tổ chức bộ máy chỉ đạo Chương trình từ cấp xã đến thôn:

- Thời gian thành lập; phân công nhiệm vụ; tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả chỉ đạo của các ngành, các cấp…

- Những thay đổi trong 5 năm qua (nếu có) và đánh giá hiệu quả của các mô hình tổ chức, chỉ đạo, quản lý điều hành.

b) Kết quả kiện toàn bộ máy giúp việc cho Ban chỉ đạo theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1996/QĐ-TTg ngày 04/11/2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của cán bộ phụ trách NTM cấp xã.

3. Thực hiện cơ chế chính sách của cấp trên và ban hành các cơ chế chính sách, văn bản hướng dẫn thực hiện

a) Đánh giá việc ban hành các văn bản để hướng dẫn, cụ thể hóa các quy định của tỉnh, của huyện.

b) Kết quả ban hành các cơ chế, chính sách đặc thù của địa phương, trong đó tập trung vào một số nội dung trọng tâm:

- Cơ chế lồng ghép các chương trình, dự án trên địa bàn;

- Cơ chế giao quyền chủ động cho người dân và cộng đồng trong thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã;

- Cơ chế hỗ trợ mô hình phát triển sản xuất, hỗ trọ đầu tư xây dựng đường giao thông; thu gom, xử lý rác thải, chất thải; chính sách hỗ trợ lãi vay tín dụng phục vụ phát triển sản xuất…

- Cơ chế chính sách để huy động, quản lý, sử dụng nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước, nhất là huy động từ người dân.

- Chính sách ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.

- Chính sách khuyến khích và hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp và đầu tư sản xuất công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn nông thôn.

- Chính sách liên kết hợp tác đa dạng giữa hộ nông dân với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác.

c) Đánh giá hiệu quả các cơ chế chính sách đã ban hành, đề xuất những nội dung chính sách mới để thúc đẩy thực hiện Chương trình trong giai đoạn tới.

(Số liệu cụ thể theo Mẫu biểu số 01 gửi kèm)

4. Tổ chức đào tạo, tập huấn cán bộ thực hiện Chương trình

a) Kết quả về xây dựng tài liệu và tổ chức đào tạo, tập huấn hoặc tham dự các lớp đào tạo, tập huấn cho cán bộ thực hiện Chương trình.

b) Đánh giá hiệu quả công tác đào tạo, tập huấn; những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện và kiến nghị giải pháp thực hiện trong giai đoạn tới.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN

1. Công tác lập quy hoạch, đề án xây dựng NTM

a) Lập quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng NTM:

- Kết quả chung về triển khai xây dựng quy hoạch (chung và chi tiết), công bố và cắm mốc quy hoạch.

- Kết quả rà soát bổ sung các quy hoạch gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp và chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn.

- Đánh giá chung về kết quả thực hiện: chất lượng, tiến độ; thuận lợi và khó khăn.

b) Lập đề án xây dựng NTM:

- Kết quả triển khai công tác xây dựng đề án NTM theo quy định của Trung ương.

- Đánh giá chung về kết quả thực hiện: chất lượng, tiến độ; thuận lợi và khó khăn.

2. Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân

a) Đánh giá chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển sản xuất theo hướng phát triển hàng hóa gắn với liên kết, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, đảm bảo tiêu thụ sản phẩm bền vững nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho người dân nông thôn.

b) Đánh giá kết quả xây dựng, nhân rộng một số mô hình hiệu quả trong 5 năm qua trên địa bàn (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, ngành nghề...)

c) Kết quả thực hiện công tác đào tạo nghề, chuyển giao khoa học kỹ thuật; tỷ lệ lao động trong nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn.

d) Đánh giá kết quả rà soát quy hoạch, xây dựng đề án, dự án phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp và chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn.

e) Những khó khăn, vướng mắc; đề xuất, kiến nghị trong giai đoạn tới.

3. Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu

a) Kết quả chung toàn huyện về xây dựng cơ sở hạ tầng: theo các nhóm tiêu chí, theo nguồn vốn; số liệu cụ thể về kết quả thực hiện các công trình chủ yếu (giao thông, trường học, trạm y tế, nước sạch, các công trình văn hóa, thể thao...)

b) Tổng vốn huy động và vốn đã thực hiện xây dựng cơ sở hạ tầng: phân theo tiêu chí và nguồn vốn.

c) Đánh giá chung về mức độ đạt theo quy định của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, những tiêu chí đạt thấp và nguyên nhân.

4. Về phát triển giáo dục, y tế, văn hoá và bảo vệ môi trường

a) Kết quả chung toàn huyện về thực hiện các nội dung về phát triển giáo dục, y tế, văn hoá và bảo vệ môi trường.

b) Đánh giá chung về mức độ đạt theo quy định của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, những tiêu chí đạt thấp và nguyên nhân.

5. Về xây dựng hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và gìn giữ an ninh, trật tự xã hội

a) Kết quả chung toàn huyện về thực hiện các nội dung về hệ thống tổ chức chính trị xã hội.

b) Đánh giá chung về mức độ đạt theo quy định của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; kiến nghị về những giải pháp thực hiện trong giai đoạn tới.

6. Kết quả huy động, sử dụng nguồn lực.

a) Kết quả huy động các nguồn lực để thực hiện Chương trình, phân theo các nguồn:

- Vốn đầu tư phát triển; vốn sự nghiệp.

- Ngân sách Trung ương; ngân sách tỉnh, huyện, xã; vốn lồng ghép các chương trình, dự án; tín dụng; đầu tư của doanh nghiệp; đóng góp của người dân và Việt Kiều (nếu có). (Số liệu chi tiết theo Mẫu biểu số 02 gửi kèm)

b) Kết quả sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ. (Số liệu chi tiết theo Mẫu biểu số 03 gửi kèm)

c) Kết quả thực hiện vốn cụ thể hàng năm và lũy kế 5 năm, bao gồm vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp; theo nội dung đầu tư hỗ trợ.

(Số liệu chi tiết theo Mẫu biểu số 04 gửi kèm)

d) Đánh giá chung về công tác huy động, quản lý và sử dụng nguồn lực; những thuận lợi, khó khăn; nguyên nhân và kiến nghị đề xuất.

7. Kết quả thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM

Số tiêu chí xã đạt (nêu rõ những tiêu chí đạt và chưa đạt); số tiêu chí cơ bản (thu nhập, việc làm, hộ nghèo, môi trường).

(Số liệu chi tiết theo Mẫu biểu số 05 gửi kèm)

8. Đánh giá về thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Những kết quả nổi bật đã đạt được khi triển khai Chương trình giai đoạn 2011-2015.

2. Những hạn chế, tồn tại chủ yếu và nguyên nhân (nhất là vùng khó khăn, vùng đặc thù).

3. Các bài học kinh nghiệm (cơ chế chính sách, chỉ đạo điều hành, huy động nguồn lực…).

Phần thứ hai

PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ GIAI ĐOẠN 2016-2020

Dự báo những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện chương trình giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn xã và các thôn.

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung.

2. Mục tiêu cụ thể.

- Số thôn đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2020.

- Bình quân tiêu chí/thôn, số thôn đạt từ 11 - 13 tiêu chí, số thôn đạt từ 7 - 10 tiêu chí, số thôn đạt từ 3 - 6 tiêu chí, số xã đạt dưới 03 tiêu chí.

- Chất lượng cuộc sống của cư dân nông thôn: Thu nhập, tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế, môi trường…

- Thời gian hoàn thành xây dựng xã nông thôn mới.

II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Dự kiến những nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung thực hiện trong giai đoạn 2016-2020 để hoàn thành các mục tiêu đã đề ra. Trong đó làm rõ các nhiệm vụ ưu tiên thực hiện ở các vùng đặc thù, địa bàn khó khăn...

2. Đề xuất giải pháp để đẩy nhanh tiến độ, nâng cao hiệu quả triển khai, tổ chức thực hiện Chương trình, trong đó đề xuất cụ thể đối với các vùng đặc thù (các thôn 135, thôn có nhiều đồng bào dân tộc tiểu số...).

III. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Tổng mức vốn.

2. Cơ cấu nguồn lực:

a) Ngân sách Nhà nước: Trực tiếp và lồng ghép; ngân sách các cấp;

b) Vốn đầu tư phát triển; vốn sự nghiệp;

c) Vốn tín dụng;

d) Vốn doanh nghiệp;

đ) Vốn quốc tế;

e) Vốn huy động từ người dân và cộng đồng.

3. Dự kiến kế hoạch vốn theo các nội dung thực hiện (từng năm và 5 năm).

IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:

- Tập trung đề xuất, kiến nghị vào công tác chỉ đạo; tổ chức quản lý, điều hành Chương trình; bố trí cán bộ chuyên trách ở các cấp; phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân; huy động và bố trí nguồn lực; cơ chế chính sách cụ thể đối với từng địa bàn, các văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, của tỉnh và huyện;

- Để xuất khen thưởng những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong phong trào chung sức xây dựng NTM giai đoạn 2011 - 2015.

0 bình luận
(Bấm vào đây để nhận mã)

CÔNG KHAI TIẾN ĐỘ GIẢI QUYẾT TTHC